CƠ SỞ VẬT CHẤT
1. Thực trạng hoạt dộng đào tạo và nghiên cứu lĩnh vực Hàn tại Trường cơ khí
Hiện nay, công việc liên quan đến đào tạo nhân lực hàn trình độ kỹ sư được thực hiện bở NCM Hàn. Hàng năm phòng thí nghiệm (PTN) hàn của NCM Hàn phụ trách hướng dẫn thí nghiệm cho 14 học phần với khoảng 1150 sinh viên ngành kỹ thuật cơ khí nói chung và và sinh viên kỹ thuật cơ khí định hướng chuyên sâu công nghệ hàn nói riêng. Cùng với số lượng sinh viên đăng ký vào Trường Cơ khí tăng theo các năm học, số lượng sinh viên và số lượt sinh viên vào phòng thí nghiệm ngày càng tăng, gây ra tình trạng quá tải khi sử dụng trang thiết bị cũng như thời gian sử dụng phòng thí nghiệm. Hơn nữa, với định hướng nâng cao năng lực nghiên cứu của Trường cơ khí, thì mô hình đào tạo và trang thiết bị sẵn có không thể đáp ứng được so với yêu cầu cao của việc nghiên cứu chuyên sâu trong lĩnh vực hàn.
Phòng thí nghiệm hàn hiện tại phân bố tại 3 vị trí:
– Phòng 103 nhà T hai tầng và có diện tích 74 m2.
– Phòng 201 nhà T hai tầng và có diện tích 79 m2.
– Phòng 202, số 3, ngõ 15, Tạ Quang Bửu và có diện tích 100 m2.
Hàng năm PTN phục vụ thí nghiệm cho 14 học phần có thí nghiệm do Nhóm chuyên môn phụ trách, bao gồm các học phần sau đây:
Bảng 2: Các học phần thí nghiệm
STT | Mã học phần | Tên học phần | Ngành học | Khối lượng | Ghi chú |
1 | ME3104 | Chế tạo phôi | Kỹ thuật cơ khí | 2(2-0-1-4) | |
2 | ME4244 | Công nghệ hàn | Kỹ thuật cơ khí | 2(2-0-1-4) | |
3 | ME4064 | Bảo đảm chất lượng hàn | Kỹ thuật cơ khí, định hướng CNH | 2(2-0-1-4) | |
4 | ME3267 | Các quá trình hàn | Kỹ thuật cơ khí | 2(2-0-1-4) | |
5 | ME4129 | Thiết bị hàn | Kỹ thuật cơ khí, định hướng CNH | 2(2-0-1-4) | |
6 | ME4374 | Vật liệu hàn | Kỹ thuật cơ khí, định hướng CNH | 2(2-0-1-4) | |
7 | ME4138 | Công nghệ hàn vật liệu kim loại | Kỹ thuật cơ khí, định hướng CNH | 3(3-0-1-6) | |
8 | ME5911 | Phun phủ và Hàn đắp | Kỹ thuật cơ khí, định hướng CNH | 2(2-0-1-4) | |
9 | ME4274 | Rô bốt hàn | Kỹ thuật cơ khí, định hướng CNH | 2(2-0-1-4) | |
10 | ME4225 | Công nghệ hàn điện tiếp xúc | Kỹ thuật cơ khí, định hướng CNH | 2(2-0-1-4) | |
11 | ME5912 | Công nghệ và thiết bị hàn vảy | Kỹ thuật cơ khí, định hướng CNH | 3(3-0-1-6) | |
12 | ME4294 | Ứng suất và biến dạng hàn | Kỹ thuật cơ khí, định hướng CNH | 2(2-0-1-4) | |
13 | ME5918 | Công nghệ hàn – cắt laser và plasma | Kỹ thuật cơ khí | 2(2-0-1-4) | Từ K65 |
14 | ME5425 | Công nghệ hàn vật liệu phi kim | Kỹ thuật cơ khí | 2(2-0-1-4) | Từ K65 |
Tình hình kinh tế xã hội của nước ta những năm gần đây cho thấy tình hình tiêu thụ sắt thép cùng với đầu tư của xã hội vào ngành xây dựng đang không ngừng tăng lên. Ngoài ra, đầu tư lớn của nhà nước vào cơ sở hạ tầng giao thông vận tải và năng lượng (dầu khí và điện lực) đang làm tăng không ngừng nhu cầu về hàn. Nhu cầu của công nghiệp đối với việc sử dụng đội ngũ kỹ sư hàn cũng không ngừng tăng lên. Trong 5 năm trở lại đây, tất cả sinh viên mới tốt nghiệp tại Nhóm chuyên môn đều nhận được việc làm đúng chuyên môn ngay sau khi ra trường, chủ yếu làm việc tại các công trình lớn trong ngành xây lắp dầu khí, lắp máy, đóng tàu, nhiệt điện … Số còn lại được bố trí công việc trong ngành chế tạo ô tô, xe máy và phụ tùng, kim khí, các nhà máy cơ khí …
Dự kiến, cùng với đầu tư gia tăng của Nhà nước vào cơ sở hạ tầng đường bộ và đường sắt, mức độ đô thị hóa và xây dựng các xí nghiệp công nghiệp mới trong cả nước; từ năm 2025, mỗi năm Nhóm chuyên môn sẽ phải đào tạo mới khoảng 50 kỹ sư hàn, đồng thời đào tạo lại khoảng 20 kỹ sư hàn phê chuẩn theo các tiêu chí quốc tế (kỹ sư hàn quốc tế) để có thể đảm đương công tác tại những công trình quan trọng có đấu thầu quốc tế hoặc đòi hỏi cao về chất lượng chế tạo. Như đã đề cập ở phần trên, hàng năm NCM ngoài việc đào tạo cho số sinh viên chuyên ngành hàn, còn phải đào tạo một số lượng lớn khoảng 1800 sinh viên của Trường Cơ khí cho các học phần học chung. Ngoài ra, các xí nghiệp chế tạo trong nước, đặc biệt là các công ty liên doanh và các công ty chế tạo phục vụ xuất khẩu hoặc chế tạo các thiết bị có đòi hỏi cao về chất lượng và độ an toàn vận hành sẽ tìm liên kết với các cơ sở nghiên cứu trong nước, nhất là các trường đại học để tiến hành các nghiên cứu ứng dụng về hàn.
Trước xu thế này, chắc chắn sẽ đòi hỏi Nhóm chuyên môn phải được chuẩn bị tốt về mặt trang bị cơ sở vật chất để đáp ứng những đòi hỏi mới về đào tạo và nghiên cứu về lĩnh vực hàn. Tuy vậy, hiện nay các máy móc thiết bị của PTN đã cũ, số lượng mỗi loại chỉ có 01 máy – 02 máy, hầu hết là những máy móc thiết bị được trang bị từ cách đây vài chục năm. Với số lượng máy vừa ít lại vừa cũ nên vừa không đủ lại không đảm bảo độ chính xác cho các bài thí nghiệm, khi đó sẽ ảnh hưởng đến chất lượng đào tạo. Với chủ trương đào tạo gắn liền thí nghiệm và NCKH, Nhóm chuyên môn Hàn lên kế hoạch, đề xuất nâng cấp phòng thí nghiệm công nghệ hàn nhằm đáp ứng các yêu cầu nói trên để phù hợp chiến lược quy hoạch PTN và trang thiết bị của Trường Cơ khí.
2. Thực trạng Cơ sở vật chất lĩnh vực Hàn
Hiện nay, thực trạng các máy móc thiết bị phục vụ cho đào tạo liên quan đến lĩnh vực hàn của Nhóm chuyên môn Hàn và CNKL được trình bày trong bảng 3:
Bảng 3. Tình trạng các máy móc thiết bị tại PTN hàn
TT | Tên thiết bị | Số lượng | Ký hiệu | Nước S/X | Ngày nhập | Nguồn tiền | Tình trạng |
1 | Máy kiểm tra siêu âm | 1 | EPOCH LTC | USA | 2010 | NSNN | Hoạt động |
2 | Máy hàn TIG AC/DC | 1 | TQ | 2012 | NSNN | ||
3 | Máy hàn TIG | 1 | Castotig | Đức | 2000 | NSNN | |
4 | Máy hàn xoay chiều + 1 chiều AC/DC | 1 | Thundebolt | Mỹ | 1999 | NSNN | |
5 | Máy hàn 1 chiều | 1 | Gold seal 320 | Mỹ | 1998 | NSNN | |
6 | Máy hàn 1 chiều | 1 | Master | Phần Lan | 1998 | NSNN | |
7 | Máy hàn MIG-MAG | 1 | Digital OCT | Nhật | 1998 | NSNN | |
8 | Máy hàn TIG | 1 | TQ | Của Nhóm chuyên môn | |||
9 | Máy cắt ống bán tự động | 1 | PICLE 1 | Nhật | 1999 | NSNN | |
10 | Máy cắt Plasma | 1 | Power cut30 | Nhật | 1998 | NSNN | Hỏng |
11 | Máy hàn điểm | 1 | NAS-TOA | Nhật | 1999 | NSNN | |
12 | Máy nén khí (RENNER) | 1 | 90/700D | Đức | 2000 | NSNN | |
13 | Máy phun làm sạch | 1 | Glasner | Đức | 2000 | NSNN | |
14 | Máy hàn điểm | 1 | MT -25 | LX | 1965 | NSNN | |
15 | Máy hàn giáp mối | 1 | A -10 | LX | 1965 | NSNN | |
16 | Máy khoan bàn | 1 | Z512 | TQ | 1980 | NSNN | |
17 | Máy tiện | 1 | T6P16 | Việt Nam | 1988 | Tiền Nhóm chuyên môn | |
18 | Robot hàn Motoman | 1 | NNDIOWE | Nhật | 2017 | Cty Honda VN tặng | |
19 | Máy hàn đường | 1 | M M-25 | LX | 1965 | NSNN | |
20 | Máy hàn TIG | 1 | Master TIG | EU | 1998 | NSNN | |
21 | Máy cắt tự động HL9 | 1 | HL9 | Nhật | 1998 | NSNN | |
22 | Máy cắt Plasma | 1 | Spacon | Thụy Điển | 1998 | NSNN | |
23 | Máy cắt khí bán tự động | 1 | MHKP | LX | 1970 | NSNN | |
24 | Máy hàn vạn năng | Chuyển từ Viện TĐH & ĐK | |||||
25 | Máy cắt plasma | Chuyển từ Viện TĐH & ĐK | |||||
26 | Máy mài điện cực | Chuyển từ Viện TĐH & ĐK | |||||
27 | Hệ thống dịch chuyển mỏ hàn-cắt X-Y-Z | Chuyển từ Viện TĐH & ĐK | |||||
28 | Máy hút khói hàn | Chuyển từ Viện TĐH & ĐK | |||||
29 | Bàn hàn đa năng | Chuyển từ Viện TĐH & ĐK | |||||
30 | Robot hàn tự hành | Đề tài cấp NN, KC.03.06/06-10 | |||||
31 | Máy hàn CO2/MAG DM350 | Đề tài cấp NN, KC.03.06/06-10 | |||||
32 | Robot hàn hồ quang | Đề tài cấp NN, KC.03.14/11-15 | |||||
33 | Máy hàn CO2/MAG/MIG DP400 | Đề tài cấp NN, KC.03.14/11-15 | |||||
34 | Máy hàn tự động dưới lớp thuốc | Đề tài cấp NN, KC.02 |
Năm 2022, được đầu tư PTN do PVGas tài trợ, với danh mục đầu tư như sau:
Bảng 4: Danh mục thiết bị PTN của dự án PVGas
STT | Thiết bị | SL |
1 | Cabin hàn hồ quang | 5 |
2 | Máy hàn CO2/MAG | 4 |
3 | Máy hàn TIG kết hợp hàn que | 4 |
4 | Máy hàn đa năng | 1 |
5 | Hệ thống hút khói hàn (cho 5 cabin hàn hồ quang và 5 cabin hàn khí/hàn vảy) | 1 |
6 | Máy cắt plasma | 1 |
7 | Máy cắt con rùa | 1 |
8 | Bộ hàn/cắt bằng khí và hàn vảy | 5 |
9 | Hệ thống cấp khí tổng cho các máy hàn TIG/MIG/MAG và các bộ hàn khí/hàn vảy | 1 |
10 | Máy đo nhiệt độ (Máy đo nhiệt độ tiếp xúc) | 1 |
11 | Máy đo nhiệt độ (Máy đo nhiệt độ hồng ngoại laser cầm tay) | 1 |
12 | Máy dò lỗ hổng hạt từ (Máy kiểm tra khuyết tật bằng bột từ) | 1 |
13 | Máy cưa vòng (Máy cắt mẫu kim tương) | 1 |
14 | Máy mài và đánh bóng tự động (Máy mài và đánh bóng mẫu kim tương) | 1 |
15 | Máy kiểm tra siêu âm (Thiết bị siêu âm dò khuyết tật kỹ thuật số) | 1 |
26 | Cabin hàn khí/hàn vảy | 5 |
27 | Bộ ghi dữ liệu | 1 |
Có thể thấy, số lượng trang thiết bị sẵn có của NCM Hàn & CNKL chỉ đáp ứng được cho việc phục vụ công tác đào tạo, và thực hiện các bài thí nghiệm cho sinh viên cơ khí nói chung và sinh viên chuyên ngành hàn nói riêng ở trình độ kỹ sư mà chưa có trang thiết bị phục vụ cho nghiên cứu sâu trong lĩnh vực hàn. Hiện tại, các giảng viên và sinh viên của NCM mặc dù có thực hiện các đề tài nghiên cứu khoa học, cải tiến máy móc cũ để thực hiện công tác thí nghiệm, nhưng với trang thiết bị chuyên dụng để phục vu cho việc nghiên cứu để công bố bài báo khoa học là chưa có. Việc công bố các bài báo khoa học của các cán bộ của NCM Hàn chủ yếu dựa trên các quan hệ hợp tác với viện hàn JWRI. Bởi vậy, việc tìm kiếm nguồn đầu tư tài trợ về trang thiết bị nghiên cứu là hết sức cần thiết để nâng cao năng lực nghiên cứu của NCM Hàn nói riêng và đóng góp vào việc duy trì và nâng hạng về nghiên cứu khoa học của Trường cơ khí nói chung.
3. Danh mục thiết bị dự kiến được đầu tư thông qua dự án tài trợ của Chính phủ Nhật Bản
Thiết bị nhận tài trợ từ Chính phủ Nhật Bản là hoàn toàn mới, chưa qua sử dụng, không có tranh chấp về bản quyền, đáp ứng được nhu cầu nghiên cứu và phát triển của lĩnh vực hàn theo đúng mục tiêu đã đề ra. Thiết bị chuyển giao cho dự án tuân thủ đúng Luật chuyển giao công nghệ và Luật Sở hữu trí tuệ của Việt Nam và quốc tế. Các thiết bị nghiên cứu được bố trí theo từng phòng thí nghiệm, cụ thể như sau:
+ Phòng thí nghiệm Quá trình hàn:
Phòng thí nghiệm Quá trình hàn bố trí các máy hàn phù hợp với các quá trình hàn tiên tiến nhất hiện nay trên thế giới, bao gồm các thiết bị như trong Bảng 5:
Bảng 5: Danh sách thiết bị phòng thí nghiệm quá trình hàn
STT | Tên thiết bị | Đặc tính kỹ thuật | Nhà sản xuất
(Nhà cung cấp) |
Chuyển đến từ | SL |
1 | Hệ thống hàn laser | FEC-6000M-W (Fiber Laser 6kW) | Furukawa Erectric | Nhật Bản | 1 |
2 | Máy hàn ma sát khuấy (FSW) | 1D-FSW | Hitachi Power Solutions | Nhật Bản | 1 |
3 | Hệ thống hàn plasma bột | NW-350AH-V | Nippon Steel | Nhật Bản | 1 |
4 | Máy hàn TIG | YC-500WX4T00 | Panasonic | Nhật Bản | 1 |
+ Phòng thí nghiệm Luyện kim hàn:
Phòng thí nghiệm Luyện kim hàn bố trí các thiết bị phân tích, nghiên cứu về tổ chức tế vi kim loại mối hàn, bao gồm các thiết bị như chi tiết tại Bảng 6:
Bảng 6: Danh sách thiết bị phòng thí nghiệm Luyện kim hàn
STT | Tên thiết bị | Đặc tính kỹ thuật |
Nhà sản xuất
|
Chuyển đến từ | SL |
1 | Kính hiển vi Stereo | RZ Series | MEIJI TECHNO CO.,LTD. | Nhật Bản | 1 |
2 | Kính hiển vi điện tử quét phổ tán sắc năng lượng tia X/ phân tích pha mạng tinh thể (SEM-EDX/EBSD) | SM-IT8000BU, SM-14010USD, SM-34020SBED | Jeol | Nhật Bản | 1 |
3 | Máy màu và đánh bóng mẫu | LDB-N120S (Draft Chamber) IMT IM-P2 (Máy đánh bóng) x2(Dạng ướt, Diamond) |
Yamato Scientific | Nhật Bản | 1 |
4 | Máy phân tích X-ray | SmartLab
SmartLab SE |
Rigaku Corporation | Nhật Bản | 1 |
5 | Máy thử cơ nhiệt Gleeble | Sermec Master-Z | FujiErectronic Industrial | Nhật Bản | 1 |
+ Phòng thí nghiệm Vật lý hàn:
Phòng thí nghiệm Vật lý hàn bố trí các thiết bị nghiên cứu về cơ tính mối hàn, bao gồm máy thử độ bền kéo, thử uốn, thử độ dai va đập và máy thử độ bền mỏi.
Bảng 7: Danh sách thiết bị phòng thí nghiệm vật lý hàn
STT | Tên thiết bị | Đặc tính kỹ thuật | Nhà sản xuất
(Nhà cung cấp) |
Chuyển đến từ | SL |
1 | Máy thử kéo, uốn (Máy thử vạn năng Amsler 50 tấn) | Máy thử vạn năng UH-F500kNXh | SHIMAZU | Nhật Bản | 1 |
2 | Máy thử va đập (490J) | Tự động hoàn toàn – FAHC-500 | Tokyo Testing Machine | Nhật Bản | 1 |
3 | Máy thử mỏi (20 tấn) | Bộ tạo xung servo EHF-EV200k | SHIMAZU | Nhật Bản | 1 |
4 | Máy tính | HPC5000-XSL GPU4TS | HPC Systems | Nhật Bản | 1 |
+ Các thiết bị dùng chung:
Các thiết bị dùng chung phục vụ việc chuẩn bị mẫu thử, bao gồm máy cắt, máy phay, máy cắt dây, máy cưa, máy khoan.
Bảng 8: Danh sách thiết bị phòng thiết bị dùng chung
STT | Tên thiết bị | Đặc tính kỹ thuật | Nhà sản xuất
(Nhà cung cấp) |
Chuyển đến từ | SL |
1 | Máy cắt mẫu | Loại cắt tinh HS-45A型C | Heiwa Technica | Nhật Bản | 1 |
2 | Máy phay | NKS-1 | Iwashita | Nhật Bản | 1 |
3 | Máy cắt dây | AL400G | Sodick | Nhật Bản | 1 |
4 | Máy cưa | H-250SAⅡ | Amada | Nhật Bản | 1 |