Mã tuyển sinh và chỉ tiêu tuyển sinh:
Chương trình đào tạo | Mã tuyển sinh | Số lượng |
Kỹ thuật Cơ khí | ME2 | 500 |
Kỹ thuật Cơ điện tử | ME1 | 320 |
Chương trình tiên tiến (CTTT) Kỹ thuật Cơ điện tử |
ME-E1 | 80 |
Kỹ thuật Cơ điện tử – Chương trình hợp tác quốc tế với ĐH Nagaoka |
ME-NUT | 100 |
Cơ khí Chế tạo máy (CTM) Chương trình hợp tác quốc tế với ĐH Griffith (Úc) |
ME-GU | 30 |
Các chương trình đào tạo:
1.Kỹ thuật Cơ khí:
Ngành đào tạo | – Chương trình đào tạo cử nhân – kỹ sư ngành Kỹ thuật Cơ khí được xây dựng dựa trên sự phát triển chương trình đào tạo ngành Chế tạo máy trước đây kết hợp với sự tham khảo chương trình đào tạo ngành chế tạo máy của các trường đại học tiên tiến trên thế giới như: Stanford (Hoa Kỳ), NTU (Đài Loan), RMIT (Úc), … ;
Ngôn ngữ đào tạo chính: Tiếng Việt; – Sinh viên theo học ngành này sẽ được trang bị các kiến thức cơ sở và chuyên ngành vững chắc, có kỹ năng nghề nghiệp và năng lực nghiên cứu để có thể làm việc và sáng tạo trong mọi môi trường lao động nhằm giải quyết những vấn đề liên quan đến thiết kế, chế tạo, vận hành và bảo trì các máy móc, thiết bị cơ khí và các hệ thống sản xuất công nghiệp đáp ứng yêu cầu của xã hội, nhanh chóng thích ứng với môi trường làm việc của cuộc cách mạng công nghiệp 4.0.
|
Chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo
|
+ Kiến thức
Có kiến thức cơ sở chuyên môn rộng và vững chắc, thích ứng tốt với những công việc phù hợp với ngành học, chú trọng khả năng áp dụng kiến thức cơ sở và cốt lõi ngành kỹ thuật cơ khí kết hợp khả năng sử dụng công cụ hiện đại để thiết kế, chế tạo, vận hành, nghiên cứu phân tích, cải tiến các máy móc, thiết bị hay hệ thống sản xuất. + Kỹ năng – Kỹ năng làm việc chuyên nghiệp, phẩm chất cá nhân và kỹ năng xã hội cần thiết để thành công trong công việc. – Kỹ năng hợp tác, tổ chức và làm việc theo nhóm đa ngành; – Kỹ năng giao tiếp hiệu quả thông qua viết, thuyết trình, thảo luận, sử dụng hiệu quả các công cụ và phương tiện hiện đại. – Kỹ năng tham gia nghiên cứu thiết kế, chế tạo, xây dựng, vận hành, bảo trì các hệ thống/sản phẩm/giải pháp kỹ thuật thuộc lĩnh vực ngành kỹ thuật cơ khí.
Sử dụng tiếng Anh hiệu quả trong công việc với điểm TOEIC: Trên 500 |
Thời gian đào tạo và khả năng học lên bậc học cao hơn | – Thời gian đào tạo cử nhân: 4 năm
– Thời giạn đào tạo Cử nhân-Kỹ sư: 5 năm – Thời gian đào tạo Cử nhân-Thạc sỹ: 5,5 năm
|
Cơ hội học bổng và hỗ trợ học tập | Tổng giá trị học bổng hỗ trợ học tập hằng năm: Trên 240.000.000 đồng
Số suất học bổng hỗ trợ học tập hằng năm: 40-48 |
Cơ hội việc làm sau tốt nghiệp | · Trên 95% sinh viên có việc làm sau 1 năm tốt nghiệp với mức lương phổ biến 9-13 triệu đồng/tháng.
· Ví trí việc làm phù hợp: – Nghiên cứu, thiết kế, chế tạo, quản lý sản xuất tại các nhà máy của các doanh nghiệp, tập đoàn trong nước và quốc tế có liên quan đến lĩnh vực cơ khí. – Trở thành giảng viên, nghiên cứu viên tại các trường đại học, viện nghiên cứu; – Tiếp tục học tập, nghiên cứu sau đại học tại các trường đại học trong và ngoài nước.
|
- Kỹ thuật Cơ điện tử:
Ngành đào tạo | – Chương trình đào tạo ngành Cơ điện tử hiện nay được xây dựng trên cơ sở phát triển chương trình đào tạo ngành Cơ điện tử năm 2009 đã được kiểm định theo tiêu chuẩn AUN-QA năm 2017, kết hợp với sự tham khảo chương trình đào tạo ngành Cơ điện tử của các trường đại học nổi tiếng trên thế giới như Stanford, Chico (Koa Kỳ), Sibaura (Nhật Bản), Đại học Quốc gia Đài Loan (NTU)…;
Ngôn ngữ đào tạo chính: Tiếng Việt – Sinh viên theo học ngành này sẽ được trang bị các kiến thức cơ sở và chuyên ngành vững chắc, có kỹ năng nghề nghiệp và năng lực nghiên cứu, khả năng làm việc và sáng tạo trong mọi môi trường lao động để giải quyết những vấn đề liên quan đến nghiên cứu thiết kế, chế tạo thiết bị, hệ thống cơ điện tử và vận hành các hệ thống sản xuất công nghiệp, nhanh chóng thích ứng với môi trường làm việc của cuộc cách mạng công nghiệp 4.0. |
Chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo
|
+ Kiến thức
– Có kiến thức chuyên môn rộng và vững chắc, thích ứng tốt với những công việc phù hợp với ngành, chú trọng khả năng áp dụng kiến thức cơ sở và cốt lõi ngành Cơ điện tử kết hợp khả năng sử dụng công cụ hiện đại để nghiên cứu, thiết kế, chế tạo, xây dựng và vận hành các hệ thống/quá trình/sản phẩm Cơ điện tử; + Kỹ năng – Thiết kế, chế tạo, lắp ráp, vận hành và bảo dưỡng các thiết bị, hệ thống, dây chuyền sản xuất Cơ điện tử như: Rô bốt, máy bay, ô tô… hay các hệ thống máy móc trong sản xuất công nghiệp. – Có kỹ năng làm việc hiệu quả trong nhóm đa ngành và trong môi trường quốc tế. – Có thể tham gia triển khai và thử nghiệm hệ thống/quá trình/sản phẩm/ giải pháp công nghệ kỹ thuật Cơ điện tử và năng lực vận hành/sử dụng/ khai thác hệ thống/sản phẩm/giải pháp kỹ thuật thuộc lĩnh vực Cơ điện tử. Ngoại ngữ – Sử dụng tiếng Anh hiệu quả trong công việc: TOIC: Trên 500. |
Thời gian đào tạo và khả năng học lên bậc học cao hơn | – Thời gian đào tạo cử nhân: 4 năm
– Thời giạn đào tạo Cử nhân – Kỹ sư: 5 năm – Thời giạn đào tạo Cử nhân – Thạc sĩ: 5,5 năm
|
Cơ hội học bổng và hỗ trợ học tập
|
· Tổng giá trị học bổng hỗ trợ học tập hằng năm: Trên 240.000.000 đồng
· Số suất học bổng hỗ trợ học tập hằng năm: 40-48
|
Cơ hội việc làm sau tốt nghiệp | · Trên 98% sinh viên có việc làm sau 1 năm tốt nghiệp với mức lương phổ biến 10-13 triệu đồng/tháng.
· Ví trí việc làm phù hợp: – Nghiên cứu, thiết kế, chế tạo, quản lý sản xuất, vận hành tại các nhà máy của các doanh nghiệp, tập đoàn trong nước và quốc tế liên quan đến lĩnh vực cơ điện tử, cơ khí. – Trở thành giảng viên, nghiên cứu viên tại các trường đại học, viện nghiên cứu; – Tiếp tục học tập, nghiên cứu sau đại học tại các trường đại học trong và ngoài nước.
|
- Chương trình tiên tiến (CTTT) Kỹ thuật Cơ điện tử
Ngành đào tạo | – Chương trình đào tạo ngành Cơ điện tử CTTT được xây dựng trên cơ sở phát triển chương trình đào tạo ngành Cơ điện tử của Trường Đại học Chico (Koa Kỳ) kết hợp với sự tham khảo chương trình đào tạo của Đại học Sibaura (Nhật Bản) và Đại học Quốc gia Đài Loan (NTU). Chương trình đào tạo đã được kiểm định theo tiêu chuẩn AUN-QA năm 2017.
– Ngôn ngữ đào tạo chính: Tiếng Anh. – Sinh viên theo học ngành này sẽ được trang bị các kiến thức cơ sở và chuyên ngành vững chắc, có kỹ năng nghề nghiệp và năng lực nghiên cứu, khả năng làm việc và sáng tạo trong mọi môi trường lao động để giải quyết những vấn đề liên quan đến thiết kế, chế tạo thiết bị, hệ thống cơ điện tử và vận hành các hệ thống sản xuất công nghiệp, nhanh chóng thích ứng với môi trường làm việc của cuộc cách mạng công nghiệp 4.0. |
Chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo
|
+ Kiến thức
– Có kiến thức chuyên môn rộng và vững chắc, thích ứng tốt với những công việc phù hợp với ngành, chú trọng khả năng áp dụng kiến thức cơ sở và cốt lõi ngành Cơ điện tử kết hợp khả năng sử dụng công cụ hiện đại để nghiên cứu, thiết kế, chế tạo, xây dựng và vận hành các hệ thống/quá trình/sản phẩm Cơ điện tử; + Kỹ năng – Thiết kế, chế tạo, lắp ráp, vận hành và bảo dưỡng các thiết bị, hệ thống, dây chuyền sản xuất Cơ điện tử như: Rô bốt, máy bay, ô tô… hay các hệ thống máy móc trong sản xuất công nghiệp. – Có kỹ năng làm việc hiệu quả trong nhóm đa ngành và trong môi trường quốc tế. – Có thể tham gia triển khai và thử nghiệm hệ thống/quá trình/sản phẩm/ giải pháp công nghệ kỹ thuật Cơ điện tử và năng lực vận hành/sử dụng/ khai thác hệ thống/sản phẩm/giải pháp kỹ thuật thuộc lĩnh vực Cơ điện tử. Ngoại ngữ – Sử dụng tiếng Anh hiệu quả trong công việc: TOEIC: 650. |
Thời gian đào tạo và khả năng học lên bậc học cao hơn | – Thời gian đào tạo cử nhân: 4 năm
– Thời giạn đào tạo Cử nhân – Kỹ sư: 5 năm – Thời gian đào tạo Cử nhân – Thạc sỹ: 5,5 năm |
Cơ hội học bổng và hỗ trợ học tập
|
Tổng giá trị học bổng hỗ trợ học tập hằng năm:
Số suất học bổng hỗ trợ học tập hằng năm: |
Cơ hội việc làm sau tốt nghiệp | · Trên 98% sinh viên có việc làm sau 1 năm tốt nghiệp với mức lương phổ biến 10-15 triệu đồng/tháng.
· Ví trí việc làm phù hợp: – Nghiên cứu, thiết kế, chế tạo, quản lý sản xuất, vận hành tại các nhà máy của các doanh nghiệp, tập đoàn trong nước và quốc tế liên quan đến lĩnh vực cơ điện tử, cơ khí. – Trở thành giảng viên, nghiên cứu viên tại các trường đại học, viện nghiên cứu; – Có nhiều cơ hội nhận học bổng để học tập, nghiên cứu sau đại học tại các trường đại học trong và ngoài nước. |
- Kỹ thuật Cơ điện tử – Chương trình hợp tác quốc tế với ĐH Nagaoka (Nhật Bản):
Ngành đào tạo | – Chương trình đào tạo Cử nhân – Kỹ sư ngành Kỹ thuật Cơ điện tử – Chương trình hợp tác quốc tế thuộc Viện Cơ khí Trường ĐHBK Hà Nội kết hợp với Khoa Cơ khí Trường Đại học Nagaoka Nhật Bản. Chương trình đào tạo được xây dựng trên cơ sở phát triển chương trình đào tạo ngành Cơ điện tử của Trường Đại học Nagaoka;
– Ngôn ngữ đào tạo chính: Tiếng Việt và Tiếng Nhật; – Sinh viên theo học ngành này sẽ được trang bị các kiến thức cơ sở và chuyên ngành vững chắc, có kỹ năng nghề nghiệp và năng lực nghiên cứu, khả năng làm việc và sáng tạo trong mọi môi trường lao động để giải quyết những vấn đề liên quan đến nghiên cứu thiết kế, chế tạo thiết bị, hệ thống cơ điện tử và vận hành cũng như bảo trì các hệ thống sản xuất công nghiệp, hệ thống Cơ điện tử, nhanh chóng thích ứng với môi trường làm việc của cuộc cách mạng công nghiệp 4.0. |
Chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo
|
+ Kiến thức
– Có kiến thức chuyên môn rộng và vững chắc, thích ứng tốt với những công việc phù hợp với ngành, chú trọng khả năng áp dụng kiến thức cơ sở và cốt lõi ngành Cơ điện tử kết hợp khả năng sử dụng công cụ hiện đại để nghiên cứu, thiết kế, chế tạo, xây dựng và vận hành các hệ thống/quá trình/sản phẩm Cơ điện tử; + Kỹ năng – Thiết kế, chế tạo, lắp ráp, vận hành và bảo dưỡng các thiết bị, hệ thống, dây chuyền sản xuất Cơ điện tử như: Rô bốt, máy bay, ô tô… hay các hệ thống máy móc trong sản xuất công nghiệp. – Có kỹ năng làm việc hiệu quả trong nhóm đa ngành và trong môi trường quốc tế. – Có thể tham gia triển khai và thử nghiệm hệ thống/quá trình/sản phẩm/ giải pháp công nghệ kỹ thuật Cơ điện tử và năng lực vận hành/sử dụng/ khai thác hệ thống/sản phẩm/giải pháp kỹ thuật thuộc lĩnh vực Cơ điện tử. Ngoại ngữ – Sử dụng tiếng Nhật hiệu quả trong công việc: N3. Tiếng Anh TOEIC 385. |
Thời gian đào tạo và khả năng học lên bậc học cao hơn | – Thời giạn đào tạo cử nhân: 4 năm
– Thời giạn đào tạo kỹ sư: 5 năm Sinh viên có học lực khá và đạt trình độ tiếng Nhật theo qui định sẽ được sang học tại các trường đại học của Nhật Bản từ năm thứ 3 để nhận bằng tốt nghiệp của Nhật Bản, còn các sinh viện học trong nước sẽ nhận bằng của Trường ĐHBK Hà Nội. |
Cơ hội học bổng và hỗ trợ học tập
|
· Tổng giá trị học bổng hỗ trợ học tập hằng năm:
· Số suất học bổng hỗ trợ học tập hằng năm: |
Cơ hội việc làm sau tốt nghiệp | · Trên 98% sinh viên có việc làm sau 1 năm tốt nghiệp với mức lương phổ biến 10-15 triệu đồng/tháng.
· Ví trí việc làm phù hợp: – Nghiên cứu, thiết kế, chế tạo, quản lý sản xuất, vận hành tại các nhà máy của các doanh nghiệp, tập đoàn trong nước và quốc tế liên quan đến lĩnh vực cơ điện tử, cơ khí, đặc biệt là các doanh nghiệp của Nhật Bản – Trở thành giảng viên, nghiên cứu viên tại các trường đại học, viện nghiên cứu; – Tiếp tục học tập, nghiên cứu sau đại học tại các trường đại học trong và ngoài nước. |
5.Cơ khí Chế tạo máy (CTM) – Chương trình hợp tác quốc tế với ĐH Griffith (Úc)
Ngành đào tạo | Chương trình đào tạo cử nhân – kỹ sư ngành Kỹ thuật CTM – chương trình đào tạo quốc tế thuộc Viện Cơ khí, Trường ĐHBK Hà Nội kết hợp với Khoa Cơ khí Trường Đại học Griffit (Úc); Chương trình đào tạo được thiết kế cơ bản dựa trên chương trình đào tại ngành CTM của trường Griffith.
– Ngôn ngữ đào tạo chính: Tiếng Việt và tiếng Anh; – Sinh viên theo học ngành này sẽ được trang bị các kiến thức cơ sở và chuyên ngành vững chắc, có kỹ năng nghề nghiệp và năng lực nghiên cứu để có thể làm việc và sáng tạo trong mọi môi trường lao động nhằm giải quyết những vấn đề liên quan đến thiết kế, chế tạo, vận hành và bảo trì các máy móc, thiết bị cơ khí và các hệ thống sản xuất công nghiệp đáp ứng yêu cầu của xã hội, nhanh chóng thích ứng với môi trường làm việc của cuộc cách mạng công nghiệp 4.0. |
Chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo
|
+ Kiến thức
Có kiến thức cơ sở chuyên môn rộng và vững chắc, thích ứng tốt với những công việc phù hợp với ngành học, chú trọng khả năng áp dụng kiến thức cơ sở và cốt lõi ngành kỹ thuật cơ khí kết hợp khả năng sử dụng công cụ hiện đại để thiết kế, chế tạo, vận hành, nghiên cứu phân tích, cải tiến các máy móc, thiết bị hay hệ thống sản xuất. + Kỹ năng – Kỹ năng làm việc chuyên nghiệp, phẩm chất cá nhân và kỹ năng xã hội cần thiết để thành công trong công việc. – Kỹ năng hợp tác, tổ chức và làm việc theo nhóm đa ngành; – Kỹ năng giao tiếp hiệu quả thông qua viết, thuyết trình, thảo luận, sử dụng hiệu quả các công cụ và phương tiện hiện đại. – Kỹ năng tham gia nghiên cứu thiết kế, chế tạo, xây dựng, vận hành, bảo trì các hệ thống/sản phẩm/giải pháp kỹ thuật thuộc lĩnh vực ngành kỹ thuật cơ khí. + Ngoại ngữ Sử dụng tiếng Anh hiệu quả trong công việc với điểm IELTS 5.5 khi tốt nghiệp, điểm IELTS đầu vào là 4.5. |
Thời gian đào tạo và khả năng học lên bậc học cao hơn | – Thời gian đào tạo cử nhân: 4 năm
– Thời giạn đào tạo Cử nhân-Kỹ sư: 5 năm – Các sinh viên đáp ứng được tiêu chuẩn về học tập trong 2 năm đầu sẽ được chuyển sang học ở trường Griffit từ năm thứ 3. |
Cơ hội học bổng và hỗ trợ học tập | Tổng giá trị học bổng hỗ trợ học tập hằng năm:
Số suất học bổng hỗ trợ học tập hằng năm: |
Cơ hội việc làm sau tốt nghiệp | · Ví trí việc làm phù hợp:
– Kỹ sư thiết kế, quản lý, vận hành tại các nhà máy, doanh nghiệp, tập đoàn trong nước và quốc tế về lĩnh vực cơ khí; – Trở thành giảng viên, nghiên cứu viên tại các trường đại học, viện nghiên cứu, cơ quan nhà nước; – Tiếp tục học tập, nghiên cứu sau đại học tại các trường đại học trong và ngoài nước. – Các sinh viên tốt nghiệp ở Úc sẽ được phép ở lại làm việc tối thiểu 2 năm. |